Từ vựng là một trong những kỹ năng quan trọng nhất cần có để dạy ngoại ngữ. Nó là nền tảng để phát triển tất cả các kỹ năng khác: đọc hiểu, nghe hiểu, nói, viết, đánh vần và phát âm. Từ vựng là công cụ chính để học sinh cố gắng sử dụng tiếng […]
Những thuật ngữ mô tả về âm thanh của loa. Airy: Rộng lớn. Các nhạc cụ nghe như chúng được bao quanh bởi một bầu không gian rộng lớn. Tái tạo tốt các tần số cao. Đáp ứng tần số cao mở rộng đến 15 - 20 kHz. Bassy: Thiên bass. Các tần số thấp dưới 200 Hz bị nhấn
Vocal Registrations là thuật ngữ thanh nhạc được dùng để chỉ hệ thống vocal registers (âm khu hay khoảng âm) trong giọng nói của con người. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng dây thanh âm của con người có thể tạo ra ít nhất 4 rung động (hay âm tần) riêng biệt và từ đó tạo ra 4
Sách Ngữ âm tiếng Việt (Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, 1977) dày 373 trang, chia thành 8 chương.Ngoài chương 1: Dẫn luận, chương 8: Chữ viết, 6 chương còn lại dành cho việc miêu tả cấu trúc âm vị học của tiếng Việt: Âm tiết (chương 2); Thanh điệu (chương 3); Âm đầu (chương 4); Âm
XEM VIDEO thuật ngữ chuyên ngành âm thanh ngay dưới đây. Phòng câm (Anechoic) Không có tiếng vọng. Một phòng không có tiếng vọng là phòng không có âm phản xạ. Bất đối xứng (Asymmetrical) Thường dùng để mô tả âm thanh của một thiết bị không cân bằng, lệch trục giữa. Tần
Vay Tiền Nhanh Ggads.
Cũng giống như các lĩnh vực khác, những người chơi âm thanh cũng sử dụng một số thuật ngữ chuyên ngành để dể dàng phân biệt, tìm hiểu hay làm rỏ hơn các thông số kỹ thuật của âm thanh. Sau đây là một số thuật ngữ thường hay sử dụng trong âm thanh mà bạn nên biết để có thể chuyên sâu hơn, tìm hiểu rộng hơn về âm thanh nhé. Driver củ loa/loa con Một bộ phận trong hệ thống loa trực tiếp tạo nên âm thanh, ví dụ như loa trung, loa bass woofer hoặc loa treble tweeter. Như vậy, thuật ngữ “loa” cần hiểu là một hệ thống gồm có loa con + bộ phân tần + thùng loa và những chi tiết phụ khác. HDMI High Definition Multimedia Interface Có nghĩa là Giao diện đa phương tiện độ phân giải cao, để truyền tải tín hiệu video số từ nguồn phát tới TV. Nguồn phát phải chuyển tín hiệu số sang analog. Kết quả là tín hiệu “sạch” được truyền tới TV có trang bị HDMI hay DVI. Dây tín hiệu HDMI có thể truyền được tín hiệu hình và tiếng. Jack gồm 19 chân kim 19 pin. DTS NEO6 Là phần mềm xử lý âm thanh phòng phim. Có thể chuyển hoá âm thanh stereo 6 kênh riêng biệt từ stereo hai kênh Analog - Được thiết kế trong các amplifier đa kênh. - Tạo thành một bức màn âm thanh cho những không gian rộng. DTS ES Extended Surround Sự phát triển từ DTS kênh. Khác biệt giữa DTS và DTS ES là DTS ES được cộng thêm 1 kênh surround back phía sau người nghe nhằm tạo hiệu ứng surround ở 360 độ. Sản phẩm ampli cao cấp có thể lên đến kênh. Thường được thiết kế Amplifier đa kênh DTS 96/24 Là phần mềm xử lý âm thanh cao cấp thuộc thế hệ mới nhất. - 96 thể hiện của 96 khz so với kỹ thuật hiện tại 48khz. - 24 thể hiện của 24 bit. Cho phép diễn đạt rất rộng và chi tiết của tín hiệu âm thanh. Được mã hoá cho các loại đĩa DVD-V, DVD-A, SACD. Được cài đặt trong các ampli đa kênh AVC, AVR, D/A hộp giải mã DTS Digital Surround Là phần mềm xử lý âm thanh từ nguồn phát đã được giải mã chuyển hóa sang kênh riêng biệt của âm thanh. Được thiết kế trong các sản phẩm điện tử dân dụng. - Được mã hoá vào các loại đĩa DVD–V,LASERDISC - Được cài đặt trong các ampli đa kênh. DTS Digital Theater Sound Kỹ thuật này giống như DOLBY DIGITAL với các kênh âm thanh độc lập. Do sự tiến bộ về kỹ thuật DTS là sản phẩm mới hơn, xử lý âm thanh phòng phim chi tiết hơn. Dolby Digital Khắc phục được nhược điểm này của Dolby Pro Logic với 5 kênh âm thanh dải tầng rộng riêng biệt cùng 1 kênh tầng số thấp kỹ thuật này làm cho âm thanh phòng phim trở nên sống động và tinh tế hơn. Dolby Pro Logic Là kỹ thuật đường truyền 2 kênh analog chuyển đổi thành 4 kênh âm thanh riêng biệt cho từng loa. Tuy nhiên âm thanh phòng phim tối thiểu phải có 5 vị trí loa hoặc nhiều hơn nữa. Do đó sẽ có 2 vị trí loa phải chia nguồn tín hiệu thường là loa surruond Super Video S-Video Là kết nối video tín hiệu analog, trong đó phần tín hiệu B/W và Color được truyền một cách riêng rẽ. Tín hiệu này sau đó được kết hợp lại bởi TV hay đầu thu tín hiệu. Kết quả là màu sắc không bị nhòe và hình ảnh được “gọt giũa” rõ nét. - Đầu jack din bao gồm 4 chân kim hay còn gọi là 4 pin. Được hàn với dây 4 Component Video Đường truyền tải hình ảnh. Truyền tải độ sáng, trắng, đen và tín hiệu màu tách biệt. Các thành phần B/W được chuyển qua cáp từ nguồn hình, như DVD tới thiết bị hiển thị, như TV hay màn chiếu. Kết nối này gồm 3 dây cáp RCA có màu đỏ, xanh lục, xanh lam. Composite Video Đường truyền tải màu và tín hiệu video. Truyền tải độ sáng và tín hiệu màu cùng nhau. Kết nối này thường có đầu Jack màu vàng Digital Là kỹ thuật phát tín hiệu nhị phân binary signal. Cách hoạt động là đóng mở nhanh flash “on” and “off” hoặc “1” and “0”. Quá trình truyền tải âm thanh và hình ảnh giống như đường truyền analog dùng dây nhưng không bị nhiễu và méo tiếng sử dụng 1 dây Analog Là kỹ thuật phát tín hiệu theo dạng sóng điện từ wavy electrical signals có hình sin. Do các thiết bị audio và video tạo ra. Kỹ thuật này dễ bị nhiễu do quá trình di chuyển của điện từ sử dụng tối thiểu hai dây Woofer loa trầm Là loa to nhất trong một thùng loa, làm nhiệm vụ tái tạo tiếng bass WIDESCREEN màn hình rộng Có rất nhiều chương trình TV và đĩa DVD có khuôn màn ảnh rộng tỷ lệ 14/9, 16/9 và 21/9, trong khi TV thông thường có tỷ lệ là 4/3 WATT Đơn vị đo công suất. số watt càng lớn, công suất càng mạnh, nhưng loa kêu to đến mức nào còn phụ thuộc vào độ nhạy của loa, kích thước phòng nghe. Xem thêm PMPO VALVE TUBE Đèn điện tử, cho âm thanh ấm áp, quyến rũ THX Surround EX Bản quyền chính thức của hệ thống giải mã dùng cho phần mềm Dolby Digital Surrond EX. Dạng thức này cũng có thể áp dụng cho phần mềm DTS EX. Luôn sử dụng hai loa center-rear Tweeter loa tép Loa làm nhiệm vụ tái tạo các âm thanh tần số cao TRIAMPING/TRIWIRING Giống như biamping và biwiring song là ở loa có 3 đường loa 3 loa. Cần tới 3 cặp dây loa và 3 ampli stereo nếu như bạn muốn đấu loa theo kiểu triaming Treble Âm thanh tần số cao TOROIDAL Biến thế hình xuyến có độ ổn định cao và ít gây nhiễu cho mạch điện xung quanh TONEARM Cần quay đĩa, thiết bị giữ đầu car-tridge của máy quay đĩa than Subwoofer loa siêu trầm Là một thùng loa bass riêng biệt cho ra tiếng thật trầm mà các loa nhỏ khác không làm được Six Chanel Input 6 đầu vào Rất nhiều đầu DVD hiện nay có lắp sẵn bộ xử lý Dolby Digital ở bên trong với 5 đường ra surround độc lập và một đường ra cho loa siêu trầm. để sử dụng tiện ích này cần có ampli xem phim 6 đường vào mỗi một đường input cho một kênh âm thanh surround. SHIELDING bọc kim chống nhiễu Giữ cho dây dẫn hoặc máy móc thiết bị không bị nhiễu ngoài mong muốn.
Âm học là một môn khoa học nghiên cứu về âm thanh, gồm quá trình tạo ra, kiểm soát, truyền đi, tiếp nhận và các hiệu ứng âm thanh. Để giảm tiếng ồn, chúng ta cần sử dụng các loại vật liệu hấp thụ và chặn âm. Nhưng để nghiên cứu cách thức truyền âm thanh và cách kiểm soát tiếng ồn, chúng ta cần nghiên cứu về âm học. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các thuật ngữ được dùng phổ biến trong âm học ngay sau thuật ngữ phổ biến trong âm họcÂm học - AcousticsÂm học là một môn khoa học nghiên cứu về âm thanh, gồm quá trình tạo ra, kiểm soát, truyền đi, tiếp nhận và các hiệu ứng âm thêm Âm học lớp học không chỉ đơn giản là hệ số tiêu âm...Phân loại hấp thụ - Absorption Class Khả năng hấp thụ âm thanh của vật liệu được phân cấp từ nhóm A-E. Nhóm A gồm các loại vật liệu có khả năng hấp thụ 90%, nhóm B 85%, được gọi chung là vật liệu tiêu âmSự phân cấp mức độ của khả năng nghe - Articulation Class ACArticulation Class AC đánh giá mức độ riêng tư của lời nói trong không gian mởPhép đo này đánh giá mức độ riêng tư của lời nói trong không gian mở, đánh giá hiệu quả của trần, tường, và các đồ nội thất trong phòng ảnh hưởng đến khả năng suy giảm âm thanh. Đánh giá này đặc biệt quan trọng trong các không gian văn phòng thiết kế mở, những nơi mà tiếng ồn có thể gây mất tập trung và ảnh hưởng đến năng suất làm việc của các nhân quả dưới 150 cho thấy khả năng bảo mật lời nói kém, trên 180 cho thấy khả năng bảo mật mất không nghe rõ các phụ âm % -Alcons - % Alcons Alcons là tỷ lệ phần trăm Phụ âm bị mất đi mà người nghe không thể nghe thấy được. Nếu tỷ lệ này là 0 % có nghĩa lời nói rõ ràng và người nghe có thể nghe rõ toàn bộ nội dung người kia nói, không bị mất đi phụ âm nào. Nếu tỷ lệ từ 10% trở lên nghĩa là độ rõ ràng kém hơn và 15% phụ âm bị mất là tỷ lệ tối đa có thể chấp nhận được. Phụ âm đóng một vai trò quan trọng hơn nhiều so với nguyên âm trong việc giúp người nghe hiểu được sự rõ ràng của lời nói. Nếu các phụ âm được nghe rõ ràng, nội dung lời nói có thể dễ dàng được nắm bắt ồn xung quanh, tiếng ồn nền - Background Noise Đây là một khái niệm quan trọng trong việc thiết lập các quy định về tiếng ồn. Tiếng ồn nền là bất kỳ tiếng ồn nào xuất hiện trong môi trường như tiếng nói, tiếng bàn ghế xê dịch, tiếng ồn từ hệ thống thông gió, tiếng ồn từ các phương tiện giao thông, từ các thiết bị máy móc và thiết bị, âm thanh từ hành lang, ồn nền quá lớn khiến chúng ta khó chịu và mất tập trungTiếng vang rung/dội rung/tiếng vang phách - Flutter echo Xảy ra khi tiếng ồn phát ra theo chiều chuyển tiếp nhanh giữa các bề mặt song song tường hoặc sàn và trần nhà trong số f - Frequency f Được đo bằng đơn vị Hz hertz, tần số là tốc độ trên giây của một rung động tạo thành một sóng. Giá trị càng cao thì âm sắc bass - treble càng nhẹ. Tần số của lời nói chủ yếu nằm trong khoảng từ 125 đến 8000 Hz, trong khi âm thanh nghe được nằm trong khoảng 20 đến ứng tiệc cocktail Hiệu ứng tiệc cocktail còn được gọi là nghe có chọn lọc hoặc sự chú ý có chọn lọc. Khái niệm này đề cập đến việc khó khăn trong việc hiểu lời nói trong môi trường ồn ứng Lombard Trong một không gian có nhiều người, mọi người có xu hướng nói to hơn nếu họ cảm thấy tiếng ồn xung quanh lớn hơn và họ không thể nghe rõ người đối diện nói gì. Đến 1 thời điểm tiếng ồn trở lên quá lớn, không ai có thể nghe rõ và hiểu nhau đang nói ồn Tiếng ồn là một dạng âm thanh, đặc biệt là âm thanh lớn hoặc gây khó chịu hoặc gây gián đoạn, mất tập trung. Tiếng ồn là những âm thanh không mong số giảm tiếng ồn NRC Hệ số giảm tiếng ồn NRC hay còn gọi là hệ số hấp thụ âm thanh là một giá trị dùng để đánh giá khả năng hấp thụ âm thanh của một loại vật liệu. Hệ số NRC được tính theo thang từ 0 đến 1, NRC bằng 0 nghĩa là vật liệu phản xạ âm hoàn toàn, NRC bằng 1 tức là vật liệu có thể hấp thụ hoàn toàn năng lượng âm. Hệ số hấp thụ âm thanh của một số loại vật liệu xây dựng cơ bảnNRC được sử dụng phổ biến trong việc đánh giá các đặc tính âm học chung của tấm trần thả, tấm tiêu âm ốp trần, vách ngăn văn phòng và các tấm panel tiêu âm tường…Sự riêng tư – PrivacySự riêng tư về âm thanh hay sự bảo mật về lời nói giữa các không gian mở được thể hiện bằng sự phân cấp mức độ khả năng nghe - Articulation Class AC.Chỉ số truyền tải giọng nói nhanh RASTI - RASTI là một thước đo chất lượng, mức độ rõ ràng của giọng nói. Nó được đo ở hai tần số, 500 và 2000 Hz, bằng cách đặt một loa truyền âm thanh từ vị trí của người đang nói và một micrô tại vị trí người nghe đang ngồi. Thời gian vang/thời gian âm vang T hoặc RT Thời gian để mức áp suất âm thanh giảm đi 60 dB sau khi tắt âm thanh. Đo thời gian âm vang cho phép chúng ta tính được tổng số năng lượng âm thanh được hấp thụ. Thời gian vang thay đổi tùy theo tần thức SabineNhà vật lý Wallace Clement Sabine 1869-1919 đã tạo ra công thức Sabine nổi tiếng T = 0,16V / A, cho biết mối quan hệ giữa thời gian âm vang T s, thể tích phòng V m³ và tổng năng lượng âm được hấp thụ A m².Vật liệu hấp thụ âm thanhVật liệu hấp thụ âm thanh là những vật liệu có khả năng hấp thụ năng lượng âm thanh và chuyển nó thành các dạng năng lượng khác. Chúng cải thiện âm thanh trong phòng bằng cách loại bỏ hiện tượng phản xạ âm thanh, do đó giảm tiếng ồn và thời gian thụ âm thanhCó nghĩa là năng lượng âm thanh được chuyển đổi thành năng lượng dao động cơ học và / hoặc nhiệt năng. Độ hấp thụ âm thanh được biểu thị bằng hệ số hấp thụ âm thanh α hoặc lớp hấp thụ âm thanh A-E theo tiêu chuẩn EN ISO 11654 hoặc NRC / SAA theo ASTM C độ hấp thụ âm thanh trung bình SAA Đây là giá trị duy nhất cho độ hấp thụ âm thanh theo tiêu chuẩn ASTM C 423, bao gồm quãng tám thứ ba trong dải tần 200-2500 hấp thụ âm thanh - Phân loại chất hấp thụ âm thanh phân thành Lớp hấp thụ âm thanh A-E, theo tiêu chuẩn EN ISO 11654, bao gồm tần số 200-5000 âmKhả năng giảm sự truyền âm qua một thành phần xây dựng hoặc cấu trúc tòa nhà. Khả năng cách âm được đo ở các tần số khác nhau, thường là 100-3150 Hz. Khả năng cách âm trong không khí được biểu thị bằng một giá trị đơn Dn, c, w, Rw hoặc R’w. Cách âm tiếng ồn do va đập được biểu thị bằng một giá trị đơn Ln, w hoặc L ’n, áp suất âm thanh dB Sự thay đổi áp suất do sóng âm thanh gây ra trong không khí được gọi là áp suất âm thanh. Mức áp suất âm thanh thấp nhất có thể nghe được là 0 dB, được gọi là ngưỡng nghe. Áp suất mức cao nhất có thể nghe được gọi là ngưỡng đau hay ngưỡng chói tai là khoảng 120 độ âm thanh dB Được đo bằng dB deciBel. dB được đo ở các tần số khác nhau. dB A hoặc LpA là một giá trị đơn hình được sử dụng để mô tả tổng cường độ âm thanh cho tất cả các tần số theo cách tương tự như độ nhạy của tai. dB C hoặc LpC đặc biệt tập trung vào các tần số thêm- Mỗi tương quan giữa mức độ âm thanh và khoảng cách nguồn âm- Sự thật về tiếng ồnĐộ rõ tiếng - Speech Intelligibility Độ rõ tiếng đề cập đến mức độ rõ ràng của lời nói để có thể nghe và hiểu được. Nó chủ yếu phụ thuộc vào ba yếu tố; mức độ tiếng ồn xung quanh, thời gian vang và hình dạng thiết kế của căn phòng. Các phương pháp khác nhau được sử dụng để đánh giá độ rõ tiếng, những phương pháp phổ biến nhất là RASTI, STI và% số truyền đạt tiếng nói STI - Tương tự như phương pháp RASTI nhưng là một hình thức đo lường mức độ rõ ràng của giọng nói hoàn chỉnh hơn bằng cách đo tất cả các dải octa trong dải tần 125-8000 Hz. Hotline - - - Xem định vị- Tổng công ty Lô 10, khu CN Lại Yên, Hoài Đức, Hà Kho Mỹ Đình Đối diện 304 đường K2, Cầu Diễn, Nam Từ Liêm, Hà Nhà máy KCN Mông Hóa, Huyện Kỳ Sơn, Tỉnh Hòa Chi nhánh Đà Nẵng Lô 35, Đường số 4, KCN Đà Nẵng, Phường An Hải Bắc, Quận Sơn Trà, TP. Đà Chi nhánh Sài Gòn Số 181 đường Dương Công Khi, Tân Hiệp, Hóc Môn.* Để rõ đường đi và thuận lợi cho đôi bên Quý khách vui lòng Click vào đây để xem chi tiết.
Đây là những tiếng lóng trong giới âm thanh mà bạn nên biết khi cần trao đổi trên các diễn đàn về âm thanh trong và ngoài thuật ngữ tả âm sắcAiry Rộng lớn. Các nhạc cụ nghe như chúng được bao quanh bởi một bầu không gian rộng lớn. Tái tạo tốt các tần số cao. Đáp ứng tần số cao mở rộng đến 15 – 20 kHz. Bassy Thiên bass. Các tần số thấp dưới 200 Hz bị nhấn mạnh. Blanketed Bí. Âm cao yếu, nghe như có một cái chăn trùm qua loa, không cho tiếng thoát ra. Bloated Vang. Tiếng bass trung thừa, khoảng 250 Hz. Tần số thấp không gãy gọn, có hiện tượng cộng hưởng, nghe như bạn đang hát trong chum. Blurred Nhòe. Đáp ứng nhanh rất kém, cảm giác stereo bị mờ, không tập trung, âm thanh không nghe ra chi tiết. Boomy Dư bass khoảng 125 Hz. Không gãy gọn, có hiện tượng cộng hưởng. Boxy Bí. Có hiện tượng cộng hưởng như thể âm nhạc bị tù túng trong một cái hộp. Breathy Hơi thở có thể nghe rõ khi nghe với sáo và saxophon. Đáp ứng tốt ở tần số cao và trung cao. Bright Sáng. Nhấn mạnh vào tần số cao. Chesty Nghe như người hát có lồng ngực quá lớn. Có hiện tượng vọt lên ở đáp ứng tần số thấp, từ 125 – 250 Hz. Clear Tiếng trong, rõ nét. Colored Màu sắc. Không giống thực, thiếu tự nhiên. Đáp ứng tần số không phẳng, có nhiều đỉnh và hố. Xem thêm tần số đáp ứng Crisp Đáp ứng tần số cao được mở rộng. Dark Tối. Đối lập với Clear. Tần số cao yếu. Depth Cảm giác về khoảng cách gần đến xa của các nhạc cụ khác nhau. Detailed Chi tiết. Dễ nghe các chi tiết nhỏ trong bài nhạc. Đáp ứng tần số cao đầy đủ, đáp ứng nhanh rất gãy gọn, sắc sảo. Dull Giống Dark. Edgy Quá nhiều tần số cao. Bị méo. Fat Hơi trễ và méo. Full Đáp ứng tần số thấp tốt. Giọng nam tròn đầy quanh 125 Hz. Đối nghĩa với Thin. Gentle Đối nghĩa với Edgy. Các tần số cao và trung cao có thể bị yếu. Grainy Vụn. Âm nhạc nghe như bị chia tách thành nhiều phần nhỏ chứ không “chảy” êm như một dòng liên tục. Hard Quá nhiều mid cao, thường khoảng 3 kHz. Harsh Quá nhiều mid cao. Đỉnh trong đáp ứng tần số từ 2-6 kHz. Muddy Đục. Âm thanh không trong sáng, bị méo. Muffled Âm thanh cũng nghe như bị trùm chăn. Tần số cao và mid cao bị yếu. Rich Xem Full. Có hiện tượng méo. Smooth Dễ nghe. Sweet Ngọt ngào, không bị gắt, chói. Đáp ứng tần số không có đỉnh. Méo ít. Thin Mỏng. Tight Chi tiết, chắc chắn, đáp ứng tần số thấp tốt. Transparent nghe, chi tiết, rõ nét, rất ít méo và nhiễu. Warm Bass tốt, không bị mỏng. Weighty Đáp ứng tần số thấp tốt dưới 50 ngữ kỹ thuật âm thanhWatt Đơn vị đo công suất Số Watt càng lớn, công suất càng mạnh, nhưng loa kêu to đến mức nào còn phụ thuộc vào độ nhạy của loa, kích thước phòng nghe. Decibel dB Là đại lượng đo cường độ âm thanh. Mỗi dB là sự thay đổi nhỏ nhất trong cường độ âm thanh, có thể nhận biết được bởi tai người. Phase pha trong lĩnh vực audio, pha dùng để chỉ mối quan hệ về thời gian giữa hai hay nhiều sóng. Để hai loa trong cùng hệ thống hoạt động đồng pha đặc biệt quan trọng. Điều đó có nghĩa là tất cả loa con trong hệ thống loa phải dịch chuyển ra vào đồng thời. Nếu loa có hiện tượng lệch pha sẽ gây nên tình trạng thiếu âm trầm hoặc vỡ âm hình stereo. Audio frequency Tần số âm thanh Dải âm mà tai người nghe thấy, thông thường từ 20Hz đến 20kHz. Frequency Response Dải tần Là dải âm thanh cân bằng trên toàn bộ âm phổ được tái tạo bởi thiết bị âm thanh mà tai người có thể nghe thấy ở cùng mức âm lượng, thường từ 20Hz đến Bass Tiếng trầm Âm trầm trong dải âm thanh với tần số phân bổ từ 0Hz đến 200Hz. Treble Tiếng bổng Âm bổng trong dải tần từ trên 200Hz – 20KHz. Stereo Âm thanh nổi Thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp với nghĩa gốc là sự chắc chắn. Một định dạng âm thanh hai kênh được thiết kế để tạo cho người nghe ảo giác về không gian ba chiều với âm hình nổi giữa hai cặp dải thông tần. Axis Trục Đường/trục tưởng tượng chạy từ loa đến vị trí người nghe. Crossover Frequency Tần số cắt Là tần số mà hệ thống phân tần của loa chọn để đưa tín hiệu audio vào loa con. Maximum Power Rating Công suất cực đại Là mức công suất W cực đại mà thiết bị audio có thể chịu đựng trong khoảng giữa của dải trầm, thường ở phía cận trên dải tần của loa sub-bass khoảng 100 – 200Hz Peak Power Công suất đỉnh là mức công suất cao nhất của ampli hoặc loa được khuyến cáo để thiết bị vận hành an toàn. PMPO Peak Music Power Output Công suất đỉnh đạt được ở một thời điểm, không phải là công suất liên tục của thiết bị. Thường ghi trên các bộ dàn liền, dàn mini, hoặc radio cassette tạo cảm giác giả tạo cho người ta rằng máy có công suất lớn. RMS Root Mean Squared Là hệ thống ký tự viết tắt dùng để chỉ công suất ước lượng tính bằng watt trong lĩnh vực âm thanh để đánh giá công suất đầu ra liên tục của ampli hoặc công suất chịu tải của loa. Nominal Danh định với hệ thống âm thanh tại gia, thuật ngữ danh định có hai cách hiểu chính 1-Công suất danh định là công suất tối thiểu mà ampli cần có để đánh cặp với loa. 2-Trở kháng danh định là trở kháng tối thiểu trên lý thuyết của cặp loa. Power Hangling Công suất an toàn tối đa mà loa có thề chịu tải được. Tuy nhiên, nên nhớ rằng tăng âm có công suất quá nhỏ sẽ khó đẩy loa hơn là ampli có công suất lớn. Shielding Bọc kim chống nhiễu Giữ cho dây dẫn hoặc máy móc thiết bị không bị nhiễu ngoài mong muốn. Noise Nhiễu Tín hiệu không mong muốn tác động đến nguồn tín hiệu âm thanh/hình ảnh gốc. Overload Quá tải Tình trạng hệ thống được cấp mức tín hiệu quá lớn. Hậu quả của quá tải có thể là hiện tượng méo tiếng hoặc làm hỏng thiết bị. Dipolar lưỡng cực Là thiết kế loa với những cặp loa đối diện được cân chỉnh cho lệch pha và tỏa âm ra nhiều hướng. Điều đó dẫn đến việc triệt âm lẫn nhau giữa các loa con và người nghe chỉ cảm nhận được âm thanh phản hồi từ những ra bức tường xung quanh phòng nghe. Công nghệ này thường được ứng dụng trong loa “ surround” của hệ thống home theater. Compact Disc Transport Bộ cơ CD Thiết bị đọc thông tin dưới dạng nhị phân từ đĩa compact và chuyển đến bộ phận bên ngoài để hoán chuyển thành tín hiệu tương tự. DAC– Digital to Audio Converter Bộ chuyển đổi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự Là thiết bị chuyển giải mã chuỗi tín hiệu số sang tín hiệu tương tự. Integrated Amplifier Ampli tích hợp Thiết bị đơn khối gồm cả phần tiền khuếch đại và phần khuếch đại công suất. Preamplifier Tiền khuếch đại Bộ phận tiền khuếch đại là trung tâm điều khiển của hệ thống âm thanh. Toàn bộ điều biến được thực hiện tại đây như âm lượng, cân bằng âm thanh giữa các kênh. Thông thường, thiết bị này có mức tín hiệu khuếch đại nhất định. Một receiver AV gồm cả phần tiền khuếch lẫn bộ phận khuếch đại. Power Amplifier Bộ tăng âm công suất. High Pass Filter Bộ lọc cao tần Là bộ lọc được thiết kế chỉ cho phép tín hiệu cao tần đi qua, đồng thời giảm thiểu tần số thấp. Low Pass Filter lọc trầm Là bộ phận lọc được thiết kế cho các tần số thuộc dải trầm đi qua, đồng thời làm suy hao các tần số thuộc dải cao. Equalizer EQ Thiết bị điện tử hoạt động như bộ lọc chủ động để tăng hoặc giảm một khoảng tần số nhất định. Filter Bộ lọc Là mạch điện hoặc bộ phận cơ khí loại bỏ hay làm suy giảm năng lượng ở một vài tần số nhất định, đồng thời cho phép những tần số khác đi qua. Crossover phần tần Là bộ phận thụ động trong một thùng loa hoặc chủ động trong bộ sử lý phân chia các dải tần cụ thể đến từng loa con riêng biệt của hệ thống loa. Nếu không có bộ phân tần, thì mỗi củ loa sẽ chịu toàn bộ dải tần qua nó. DSP Xử lý tín hiệu số Chương trình được sử dụng để thay đổi tín hiệu đầu vào số với một số ứng dụng phổ thông như xử lý thời gian trễ của các loa phía sau, cân chỉnh cho loa subwoofer, lọc tần số thấp khỏi các loa vệ tinh và thêm các hiệu ứng rạp hát. DTS Hệ thống rạp hát số Là tên gọi của phương pháp mã hóa các kênh âm thanh để xem phim và nghe nhạc. Có thể lên đến 7 kênh Phương thức này trở lên ưu trội so với Dolby Digital Toroidal Transformer Biến thế hình xuyến có độ ổn định cao và ít gây nhiễu cho mạch điện xung quanh. Banana Plug Giắc bắp chuối Là đầu nối có hình bắp chuối với chiều rộng khoảng 0,32cm, chiều dài khoảng 2,54cm được cắm thẳng vào lõi của cọc đấu nối phía sau loa hoặc ampli. Binding Post Cọc/trạm đấu loa Cọc phía sau loa và ampli dùng để đấu nối với dây loa. Cọc này có nhiều hình dạng khác nhau, từ loại kẹp dây lỗ nhỏ, kẹp xoáy ốc đến kẹp bắt giắc càng cua hay lỗ nhận các đầu bắp chuối. Biwiring Đấu dây đôi là sử dụng hai cặp dây loa đấu từ một ampli để đánh riêng rẽ cho dải trầm và dải cao trên một cặp loa. Interconnects – Cables Dây tín hiệu Dây tín hiệu được sử dụng để kết nối các thiết bị có mức tín hiệu thấp từ đầu đọc CD đến receiver, từ đầu đọc DVD đến receiver, từ receiver đến loa sub điện… Hầu hết dây tín hiệu đều có cấu trúc bọc chống nhiễu và sử dụng đầu kết nối RCA. Coaxial cable Cáp chuyển Là loại cáp trở kháng 75 ohm, được sử dụng phổ biến để kết nối tivi với một số hệ thống ăng-ten của đài FM hoặc đài truyền hình. Thiết bị này cũng được sử dụng để kết nối bộ cơ của đầu đọc CD hoặc đầu đọc DVD đến bộ chuyển đổi DA. RCA Connector Kết nối RCA Là đầu cắm hoặc đầu jack tiêu chuẩn được sử dụng để kết nối các thiết bị audio hoặc video. Loại đầu cắm này được phòng thí nghiệm RCA phát minh. Đầu RCA cũng được gọi với tên đường phono hoặc jack, ngay cả khi chúng sử dụng trong các thiết bị không dùng đến mạch phono. Six Chanel Input 6 đầu vào Rất nhiều đầu DVD hiện nay có lắp sẵn bộ xử lý Dolby Digital ở bên trong với 5 đường ra surround độc lập và một đường loa siêu trầm. Để sử dụng tiện ích này cần có ampli xem phim 6 đường vào mỗi một đường input cho một kênh âm thanh surround. Line Level Mức tín hiệu đầu vào của một thiết bị khuếch đại như preampli hoặc ampli. Analog Tương tự Là sự mô tả sóng âm một cách liên tục. Digital Kỹ thuật số Mô tả các giá trị ước tính trong các khoảng thời gian rời rạc. Anechoic Phòng câm Không có tiếng vọng. Một phòng không có tiếng vọng là phòng không có âm phản xạ. Bass Reflex Thùng loa cộng hưởng Là loại thùng loa sử dụng khoang riêng hoặc ống dẫn để tăng cường âm trầm. Diaphragm Màng rung Trong củ loa, màng rung được điều khiển bởi cuộn dây loa. Nó chuyển động và tạo sóng không khí, tạo nên âm thanh. Màng rung thường có hình nón hoặc dạng vòm.
Cài đặt cơ bản của bạn—hai loa, hoặc loa vệ tinh, cho âm thanh nổi với âm trầm hạn chế. Những hệ thống dễ cài đặt này không bao gồm loa siêu trầm và tương thích với hầu hết các card âm thanh tiêu chuẩn của máy tính. 2. Hệ thống loa Một hệ thống âm thanh hòa trộn một số phong cách vào âm thanh của bạn. Hệ thống này có hai loa vệ tinh, giống như hệ thống - nhưng thêm một loa siêu trầm mang lại cho bạn âm thanh mạnh mẽ hơn với âm trầm sâu hơn. Nó cũng dễ cài đặt như hệ thống nhưng loa siêu trầm chiếm thêm không gian. 3. Hệ thống loa Hệ thống âm thanh vòm có các loa phía trước và phía sau để bạn đắm mình trong thế giới giải trí của mình. Hệ thống này bao gồm loa phía trước bên trái và phải, loa phía sau bên trái và phải, một loa trung tâm phía trước và một loa siêu trầm. Nếu bạn xem phim hoặc chơi game, đây là lựa chọn hoàn hảo cho bạn. 4. Hệ thống loa Cũng giống như các hệ thống loa trên, nhưng ở đây bao gồm 7 loa và loa trầm 5. Âm thanh 360 độ Âm thanh cân bằng bất kể bạn đang ở vị trí nào trong phòng. Điều này được tạo ra bằng cách sử dụng cả hai màng loa dẫn hướng âm thanh về phía trước và ra phía sau, phát ra âm thanh đều theo mọi hướng. Còn được gọi là âm thanh mọi hướng. 6. Trực tiếp 6 kênh Một đầu vào có ba giắc cắm âm thanh nổi cỡ nhỏ riêng biệt 1/8 inch kết nối với card âm thanh của máy tính hoặc có thể dùng làm ba đầu vào âm thanh nổi riêng biệt để sử dụng với tai nghe, iPod hoặc các thiết bị khác có một giắc cắm hoặc phích cắm 1/8 inch. 7. Giải mã 96/24 Một định dạng sắc nét, có độ phân giải cao hơn, chất lượng phòng thu có sẵn trên nhiều đĩa video DVD và âm thanh DVD. Đề cập đến âm thanh 24-bit, 96 kHz. 8. AAC Mã hóa âm thanh nâng cao Thiết bị kế nhiệm máy MP3. Đó là thiết bị hoặc bộ giải mã âm thanh có chức năng giải mã hoặc mã hóa dữ liệu số. Nó cung cấp chất lượng âm thanh cao hơn ở tốc độ bit thấp hơn MP3. Nó còn được gọi là MPEG-4 AAC. 9. Màng loa hoạt động Màng loa chính, hoặc thành phần điện từ, của loa. Màng loa này tạo ra âm thanh. Tham khảo về màng loa. 10. Bộ khuếch đại Amp Thiết bị làm tăng mức tín hiệu. Chúng thường tăng điện áp, dòng điện, hoặc cả hai. 11. Tín hiệu tương tự Tín hiệu điện liên tục thường được tái thể hiện dưới dạng sóng dao động. Nó có thể lấy bất kỳ giá trị nào trong một phạm vi và thay đổi trơn tru giữa các giá trị, trái ngược với tín hiệu số, được đặc trưng bởi các bit thông tin rời rạc theo các bước số. 12. Định dạng âm thanh không tổn hao của Apple Bộ giải mã âm thanh hoặc thiết bị giải mã hoặc mã hóa dữ liệu số do Apple Inc. phát triển. Đây là phương pháp nén dữ liệu không tổn hao cho âm nhạc số. Tham khảo về không tổn hao. 13. Âm trầm Đầu thấp của phổ âm thanh từ 20 Hz đến 200 Hz. Nó đưa sự bùng nổ, rung lắc, và tiếng ồn ào vào thế giới giải trí của bạn. Đây là phạm vi cho các tiếng nổ, tiếng kèn tubas, tiếng hồ cầm cello, tiếng bass, trống và nhiều âm thanh khác nữa. Còn được gọi là dải thấp. 14. Kênh trung tâm Loa trung tâm trong một hệ thống âm thanh vòm. Nó nằm dưới hoặc phía trên cùng màn hình hoặc TV và tạo ra âm thanh đàm thoại và giọng nói-làm cho chúng có vẻ như đang phát ra ngay từ màn hình. 15. Cắt xén âm Một hình thức méo âm thanh nghiêm trọng xảy ra khi bạn làm cho bộ khuếch đại quá tải. Nó làm cho âm thanh cứng và sắc. 16. DAC Bộ chuyển đổi số thành âm thanh Thiết bị chuyển đổi một luồng bit dạng số sang tín hiệu tương tự để loa của bạn có thể biến nó thành âm thanh. 17. dBs Decibel Đơn vị đo âm lượng tương đối của âm thanh. Ngưỡng nghe là 0 dB. Tiếng thì thầm là 15-25 db. Giọng nói bình thường là 65-70 dB. Nhạc rock trực tiếp từ 120 dB trở lên. Tiếng máy bay phản lực là khoảng 140-180 dB. Bất cứ thứ gì trên 140 dB đều làm tổn thương khi nghe và có thể gây hại cho thính giác của bạn. 18. Vùng chết Một khu vực trong phòng có âm thanh êm dịu hơn từ loa vì sóng âm sẽ tiêu diệt lẫn nhau. 19. Tín hiệu số Tín hiệu âm thanh thường được đại diện bởi các số một và số không. Tín hiệu số phải được chuyển đổi sang tín hiệu tương tự trước khi nó có thể chuyển thành âm thanh. 20. Quản lý bản quyền số DRM Một công nghệ cho phép chủ sở hữu nội dung xác định và kiểm soát cách thưởng thức nội dung. Điều này có thể bao gồm số lượng bản sao bạn có thể tạo ra từ một bài hát hoặc các loại thiết bị bạn có thể truyền tải bài hát đó. 21. Biến dạng Bất kỳ điều gì làm thay đổi tín hiệu âm nhạc so với chất lượng ban đầu. 22. Kỹ thuật số Dolby Định dạng âm thanh năm kênh bao gồm các kênh phía trước bên trái, giữa, và bên phải, các kênh phía sau bên trái và bên phải và một kênh trung tâm dành cho loa siêu trầm. Đây là một trong vài hệ thống được sử dụng cho âm thanh vòm. Toàn bộ quá trình xử lý được thực hiện bằng kỹ thuật số để phục vụ cho niềm vui nghe nhạc của bạn. 22. Loa siêu trầm hướng âm thanh xuống nền nhà Loa siêu trầm có côn hướng xuống - điều hướng âm trầm khắp phòng. 23. Màng loa Đây là nơi phép màu xảy ra. Đây là một thiết bị điện từ chuyển các tín hiệu điện thành các sóng âm thanh trong không khí bằng cách di chuyển lớp vải hoặc giấy mỏng. Nó thường được làm bằng một cuộn dây âm thanh và nam châm. 24. DTS™ Bộ giải mã DTS có trong hầu hết các thương hiệu bộ xử lý âm thanh vòm kênh lớn. 25. Cân bằng EQ Thay đổi có mục đích của độ nhạy tần số của mạch để thay đổi âm thanh. Bạn có thể thực hiện điều này để tăng âm trầm cho trò chơi hoặc phim ảnh. Hoặc để tạo nên âm thanh cân bằng hơn cho âm nhạc của bạn. 26. FLAC Bộ giải mã âm thanh không tổn hao miễn phí Một kiểu nén âm thanh không tổn hao. Nó không loại bỏ bất kỳ thông tin nào từ luồng âm thanh giống như bộ giải mã tổn hao như MP3 và AAC. Điều đó tạo nên một sự lựa chọn tốt để lưu trữ các bộ sưu tập âm thanh cũng như phát lại hàng ngày. Tham khảo không tổn hao, tổn hao. 27. Tần số Một thước đo sóng âm thanh. Trừ khi bạn là siêu nhân, dải nghe của bạn sẽ vào khoảng Hz 20 Hz-20 kHz. Các trị số thấp hơn thể hiện các tần số thấp hơn 28. Các màng loa kép dẫn hướng tần số Công nghệ Logitech sử dụng hai màng loa toàn dải giống hệt nhau trong mỗi loa vệ tinh. Một bộ lọc đặc biệt phát hiện các tần số cụ thể được áp dụng cho một trong các màng loa—tắt dần các tần số cụ thể trong màng loa đó khi cần thiết để ngăn chặn các điểm tới hạn hoặc vùng chết trong trường âm thanh. Kết quả là chất lượng âm thanh tốt hơn trong toàn bộ dải tần số của loa. 29. Độ nhạy tần số Dải tần số mà một thiết bị âm thanh có thể tái tạo. Dải tần số thấp âm trầm từ 20 Hz đến 200 Hz Dải trung bình giọng nói từ 200 Hz đến Hz Dải tần số cao âm bổng từ Hz đến Hz 30. Các màng loa toàn dải Một màng loa được thiết kế để tái tạo hầu hết phổ âm thanh. 31. Hertz Hz Đơn vị tiêu chuẩn của tần số, tương đương 1 chu kỳ trên giây. Một hertz Hz thể hiện một chu kỳ trên giây, 20Hz thể hiện 20 chu kỳ trên giây và 32. Dải cao mức cao Độ cao của phổ âm thanh còn được gọi là âm bổng. Dải cao nằm trong khoảng từ Hz đến Hz. Nó bao gồm các thứ như chuông, chũm chọe, và các nốt cao nhất trên đàn piano. 33. Các điểm tới hạn Diện tích phòng có âm lượng quá lớn do các sóng âm thanh được khuếch đại. 34. Trở kháng Thước đo điện trở được quy định bằng đơn vị ohm. 35. Xung đồng hồ dữ liệu Xu hướng đồng bộ hóa tín hiệu kém do thay đổi điện. Nó có thể làm tăng gấp đôi hoặc bỏ qua các phần của âm thanh. 36. Loa siêu trầm vọng xa Loa siêu trầm mang đến cho bạn âm thanh cấp độ cao hơn ở khoảng cách xa hơn. 37. Không tổn hao Một loại nén dữ liệu cho phép tái tạo dữ liệu gốc chính xác từ dữ liệu đã nén. 38. Tổn hao Một loại nén dữ liệu không cho phép tái tạo dữ liệu gốc chính xác từ dữ liệu đã nén. 39. Dải thấp mức thấp Tham khảo về âm trầm 40. Màng loa siêu nhỏ dây chập bốn đã khớp Một bộ bốn màng loa siêu nhỏ giống hệt nhau, cung cấp âm thanh mạnh mẽ trong một thiết kế nhỏ gọn. 41. Màng loa Max-X™ Màng loa trệch khỏi trục cao cho phép dải động lớn hơn, âm trầm được cải thiện, và giảm méo âm thanh. 42. Dải trung giữa Tần số âm thanh trung bình từ 200 Hz đến Hz. Đây là dải âm thanh mà tai của chúng ta nhạy cảm nhất và bao gồm hầu hết các thanh âm trừ tiếng vỡ thủy tinh và các nhạc cụ. 43. Loa trầm giữa Một màng loa tạo ra tần số trung bình và một số tần số thấp. 44. MP3 Một mã hóa âm thanh kỹ thuật số phổ biến và định dạng nén tổn hao. Nó làm giảm đáng kể lượng dữ liệu nén 101 cần thiết để phát âm thanh. Tham khảo về tổn hao. 45. Đục Âm thanh được xác định kém, cẩu thả, hoặc mơ hồ. 46. Trình phát nhạc mạng Một thiết bị truyền phát không dây nhạc số được lưu trữ trên máy tính của bạn, chương trình phát thanh trên Internet và các bài hát từ các dịch vụ âm nhạc trực tuyến đến bất kỳ phòng nào trong nhà bạn. Bạn có thể chọn một máy nghe nhạc kết nối với dàn âm thanh nổi hoặc loa điện hoặc một giải pháp tất cả trong một có loa riêng. 47. Màng loa siêu nhỏ Neođim Những màng loa nhỏ được làm từ kim loại đất hiếm là nam châm vĩnh cửu mạnh nhất trên trái đất. 48. Tiếng ồn Âm thanh không mong muốn hoặc méo âm thanh. 49. Tách tiếng ồn Ngăn các âm thanh bên ngoài không vào tai khi bạn đang nghe nhạc bằng tai nghe. Nó cho phép bạn nghe nhạc của bạn chứ không phải nghe tiếng người tán gẫu sau lưng. 50. Ogg Một loại định dạng tệp tin. 51. Ohm Một đơn vị điện trở hoặc trở kháng có trong các loa và được bộ khuếch đại nhận diện. Tham khảo về trở kháng. 52. Âm thanh mọi hướng Tham khảo về âm thanh 360 độ. 53. Bộ cắt tần số thụ động Một bộ lọc tách tín hiệu âm thanh thành các băng thông riêng biệt để mỗi đoạn âm thanh có thể đến đúng loại màng loa. Ví dụ, nó giữ được mức thấp khỏi bị trộn lẫn với mức cao trong loa cao tần của bạn. Loại bộ lọc này được làm bằng các bộ phận thụ động. 54. Công suất đỉnh Mức công suất tối đa mà bộ khuếch đại có thể phát ra như một đợt truyền ngắn trong một đỉnh âm nhạc. Đây không phải là một thước đo nguồn điện chính xác. Nguồn điện RMS, được chuẩn hóa, nên được sử dụng khi bạn so sánh các loa thay thế. 55. Cổng Một khe hở trong cửa tủ loa làm tăng độ nhạy âm trầm của loa. 56. Thùng có lỗ hoặc loa siêu trầm có cổng Một loại thùng loa sử dụng cổng để nâng cao hiệu suất ở tần số thấp. 57. Màng loa áp lực Một màng loa tạo áp lực bên trong tủ loa kín và kín khí để di chuyển bộ tản nhiệt thụ động, tăng mức âm thanh. Đây là một cách hiệu quả để tạo ra âm trầm chặt hơn, thấp hơn. 58. RMS căn bậc hai của trung bình các bình phương Thước đo khuếch đại tiêu chuẩn. Đó là một cách thông thường để đo lường giá trị trung bình có hiệu quả của tín hiệu âm thanh hoặc điện áp khác xoay chiều. 59. Nguồn điện RMS Lượng điện liên tục, được đo bằng watt, mà bộ khuếch đại có thể tạo ra. Chỉ số RMS càng cao thì âm thanh của nhạc càng trong và lớn hơn. Phép đo này chính xác hơn nhiều so với công suất đỉnh. 60. Các loa vệ tinh Một loa nhỏ với độ nhạy âm trầm hạn chế. 61. Được bảo vệ Thiết kế ngăn không cho nam châm gây nhiễu cho các thiết bị điện tử khác. 62. Tỷ lệ tín hiệu/nhiễu SNR Một đặc điểm kỹ thuật mô tả độ nhiễu của một thành phần âm thanh so với tín hiệu âm nhạc. 63. Mức áp suất âm thanh SPL Một thước đo âm lượng của âm thanh, so với ngưỡng nghe, được đo bằng dB decibel. Nó thường từ 0 đến 140 dB. 140 dB được xem là gây đau và có thể làm hỏng tai của bạn. 64. Âm tầng Nhận thức về vị trí của các nhạc cụ và thanh âm khác nhau trên một sân khấu tưởng tượng. 65. Âm thanh nổi Ảo giác của một trường âm thanh liên tục lan truyền quanh người nghe qua hai hoặc nhiều tín hiệu âm thanh liên quan. Nó thường được sử dụng để cho biết rằng có hai kênh. 66. Âm thanh nổi XL Công nghệ Logitech mở rộng âm tầng vượt ra ngoài ranh giới thực của loa, tạo ra trải nghiệm âm thanh đắm chìm. 67. Loa siêu trầm Một loa được thiết kế để tái tạo các tần số rất thấp 20-200 Hz. 68. Âm thanh vòm Phát lại âm thanh đa kênh tạo ra âm thanh ba chiều khiến cho bạn chìm trong thế giới giải trí. Nó thường được sử dụng cho phim ảnh và trò chơi làm cho bạn thấy mình là một phần của pha hành động đó. 69. THX Một loạt các thông số kỹ thuật của hệ thống âm thanh vòm. Chúng được thiết kế để đảm bảo rằng âm thanh của phim càng gần với âm thanh dự định của nhà làm phim càng tốt. 70. Phần ứng điện chạy lên Thiết kế loa trong tai tùy chỉnh—đặc trưng trong các tai nghe Ultimate Ears SuperFi 5 và 5vi—sử dụng một màng loa băng rộng nhỏ gọn để tạo ra âm thanh hiệu suất cao. 71. Âm bổng Xem dải cao. 72. Khuếch đại gấp ba lần Một thiết kế trong đó mỗi màng loa loa trầm, dải trung và loa cao tần có bộ khuếch đại riêng. Thiết kế này thường mang đến âm thanh tốt hơn vì các tín hiệu có thể được điều chỉnh cho màng loa chính xác hơn trước khi chúng đi đến bộ khuếch đại. 73. Loa cao tần Một màng loa nhỏ, nhẹ để tái tạo tần số âm nhạc cao nhất như violin và chũm chọe, và thường là mọi thứ trên Hz. 74. Loa hai chiều Một loa có hai màng loa khác nhau được dành riêng cho các dải tần số khác nhau. 75. Âm thanh vòm ảo Công nghệ cung cấp trải nghiệm âm thanh vòm phong phú chỉ với hai loa bằng cách hòa trộn kênh Dolby kỹ thuật số và Dolby vòm Pro Logic cho âm thanh 2 kênh. 76. WAV hoặc SÓNG Một tiêu chuẩn định dạng tệp tin âm thanh Microsoft và IBM để lưu trữ âm thanh trên các máy tính cá nhân. 77. Watt Một phép đo công suất thu được bằng cách nhân dòng điện với điện áp. Nó được sử dụng để định lượng đầu ra công suất của bộ khuếch đại. 78. WMA Windows Media Audio Một định dạng tệp tin âm thanh nén độc quyền do Microsoft phát triển. 79. WMA không tổn hao Định dạng tệp tin âm thanh nén không tổn hao do Microsoft phát triển. Tham khảo về không tổn hao. 80. Loa trầm Một màng loa tái tạo tần số âm trầm. Nó có thể được sử dụng trong một loa siêu trầm hoặc loa hai chiều hoặc ba chiều.
thuật ngữ âm thanh